HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 3) -

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 3) -

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 3) -

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 3) -

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 3) -
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 3) -
(028) 35124257 - 0933 427 079

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 3)

26-11-2020

3.1 Đăng ký IP Phone với  CME ở BR1 theo sơ đồ hình vẽ. Hãy đặt tên theo dạng SC Phone1. Hãy đảm bảo là thời gian được hiển thị ở dạng dd/mm/yy. Tất cả các traffic đều dùng interface vlan của voice:

Đầu tiên trên Router CME thực hiện đặt IP và định tuyến VLAN (đã hoàn thành ở yêu cầu ban đầu)

Tiếp theo CME tạo pool DHCP cấp IP cho các IP Phone kèm theo option 150 trỏ tới TFTP trên chính CME

CME

ip dhcp pool voice100

   network 10.1.100.0 255.255.255.0

   default-router 10.1.100.1

   option 150 ip 10.1.100.1

   exit

ip dhcp exclude-address 10.1.100.1

Tiếp theo cấu hình dịch vụ telephony-service dành cho IP Phone theo SCCP hoặc cấu hình voice register global cho IP Phone theo SIP trên CME

SCCP

telephony-service

   ip source-address 10.1.100.1 port 2000

   max-dn 144

   max-ephones 42

   create cnf-files

   time-zone 12

   date-format dd-mm-yy

   no auto-reg-phone

   exit

ephone-dn 1

   description SC Phone1

   number 1355 secondary 02873001355

   exit

ephone-dn 2

   description SC Phone2

   number 1356 secondary 02873001356

   exit

ephone 1

   mac-address xxxx.xxxx.xxxx

   type 7960

   button 1:1

   code g711u1aw

   restart

   exit

ephone 2

   mac-address yyyy.yyyy.yyyy

   type 7960

   button 1:2

   code g711u1aw

   restart

   exit

SIP

voice service voip

  ip address trusted list

    ipv4 10.0.100.0 255.255.255.0

  allow-connections h323 to h323

  allow-connections h323 to sip

  allow-connections sip to h323

  allow-connections sip to sip

  sip

    registrar server expires max 600 min 60

    bind control source-interface f0/0.100

    bind media source-interface f0/0.100

    registrar server

    exit

  exit

voice register global

  mode cme

  source-address 10.0.100.1 port 5060

  max-dn 10

  max-pool 10

  load 9971 sip9971.9-1-1SR1.loads

  authenticate register

  time-format 24

  date-format D/M/Y

  tftp-path flash:

  create profile

  camera

  video

  exit

voice register dn  1

  number 1355

  name SC Phone 1

  label SC Phone 1

  exit

voice register dn  2

  number 02873001355

  name SC Phone 1

  label SC Phone 1

  exit

voice register pool  1

  busy-trigger-per-button 1

  id mac XXXX.XXXX.XXXX

  session-transport tcp

  type 9971

  number 1 dn 1

  number 2 dn 2

  presence call-list

  dtmf-relay rtp-nte sip-notify

  username admin password vnpro

3.2 Hãy cấu hình luồng E1 trên router CME này. Nhà cung cấp dịch vụ sẽ gửi ra 9 số trên các cuộc gọi inbound. Hãy đảm bảo các cuộc gọi ra cũng thành công bằng cách gọi 113. Dịch vụ caller ID cũng phải enabled

Trên Router PSTN cấu hình cấp luồng E1 về phía Router CME BR1 (đã cấu hình ở yêu cầu 1), phía CME BR1 cũng cấu hình đường E1 đón số từ PSTN cấp về, sau đó cấu hình dial-peer để gọi ra 113

dial-peer voice 113 pots

 destination-pattern 113$

 port 0/2/0:15

 forward-digits 3

3.3 Người dùng ở chi nhánh 2 phải có thể gọi quốc tế bằng cách quay số 9, theo sau bởi 00, theo sau bởi bất kỳ dãy số nào. Các số calling/called phải được gán kiểu là International. Các số calling/called number hiển thị ở dạng E.164.

voice translation-rule 900

 rule 1 /^13../ /+84287300\0/ type any international plan any isdn

 exit

voice translation-rule 9000

 rule 1 /^900\(.*\)/ /\1/ type any international plan any isdn

 exit

voice translation-profile TRANSLATE-INTL-OUTBOUND

 translate calling 900

 translate called 9000

 exit

dial-peer voice 900 pots

 translation-profile outgoing TRANSLATE-INTL-OUTBOUND

 destination-pattern 900T

 port 0/2/0:15

 forward-digits all

3.4 Người dùng ở chi nhánh 2 phải có thể gọi người dùng ở HQ và SB thông qua HQ_CUBE.

Phối hợp với yêu cầu 2.6, từ Router CME BR1 tạo 1 SIP đến R1, tạo các Dial-peer gửi cuộc gọi đến địa chỉ của R1

voice service voip

   allow-connections sip to sip

   exit

dial-peer voice 1100

   destination-pattern 11..

   session protocol sipv2

   session target ipv4:10.1.20.1

   incoming called-number 13..

   exit

dial-peer voice 1200

   destination-pattern 12..

   session protocol sipv2

   session target ipv4:10.1.20.1

   incoming called-number 13..

   exit

4.1 Người dùng ở Branch sẽ tích hợp với CUC dùng SIP. Số điện thoại voicemail pilot sẽ là 2220. Hãy đảm bảo rằng VM pilot có thể gọi được từ bất kỳ phone nào, bao gồm cả PSTN và nghe được lời chào của CUC.

Đầu tiên tạo 1 SIP Trunk Security Profile để gán các cài đặt kết nối với CUC

Vào System -> Security -> SIP Trunk Security Profile, chọn Find sau đó chọn Non Secure SIP Trunk Profile. Bấm nút Copy để tạo ra 1 Profile dựa trên Non Secure SIP Trunk Profile. Thay đổi tên của Profile, sau đó tick chọn vào Accept out-of-dialog refer, Accept unsolicited notification và Accept replaces header

Sau đó tạo 1 SIP Trunk: vào Device -> Trunk, chọn Add New, chọn Trunk Type, Device Protocol sau đó chọn Next

Khai báo Device Name và device pool

Kéo xuống mục Inbound Calls chọn Calling  Search Space và tick chọn vào Redirecting Diversion Header Delivery – Inbound

Kéo xuống mục Outbound Calls tick chọn vào Redirecting Diversion Header Delivery –Outbound

Kéo xuống mục SIP Information điền thông tin IP của CUC Server vào, chọn SIP Trunk Security Profile đã tạo ở trên, chọn các CSS, chọn SIP Profile sau đó chọn Save sau đó chọn Reset để áp cấu hình.

Tiếp theo thì tạo Route Group và Route List. Vào Call Routing -> Route/Hunt -> Route Group, chọn Add New, đặt tên cho Route Group, chọn đường SIP Trunk đã tạo và bấm Add to Route Group sau đó chọn Save

Để tạo Route List vào Call Routing -> Route/Hunt -> Route List, chọn Add New. Điền tên và chọn Group CUCM sau đó chọn Save

Một giao diện mới xuất hiện, chọn nút Add Route Group và chọn Route Group vừa tạo sau đó chọn Save và chọn Reset

Tiếp theo tạo Route Pattern: Vào Call Routing -> Route/Hunt-> Route Pattern, chọn Add New, điền số Pilot number, chọn Partition và Route List, tick chọn Require Forced Authorization Code sau đó chọn Save

Sau đó vào Advanced Features -> Voice Mail -> Voice Mail Pilot. Chọn Find sau đó chọn Voicemail Default. Chỉnh lại số Pilot number, chọn CSS, Tick chọn Make         this the default Voice Mail Pilot for the system sau đó chọn Save

Sau đó cần cấu hình trên CUC Server có thể sử dụng SIP Connection kết nối tới CUCM.

Thực hiện đăng nhập vào CUC chọn Telephony Integrations -> Phone System, chọn Find sau đó chọn PhoneSystem, chỉnh sửa tên PhoneSystem  mặc định để tạo mới dành cho Voice Mail ở BR sau đó chọn Save. Phone System  mới có tên BR Voicemail

Sau đó chọn Add Port Group ở góc trên bên phải và chọn Go

Thay đổi port group type thành SIP, mục Primary Server Setting khai báo địa chỉ của BR PUB và chọn Save

Sau đó chọn Add Port ở góc trên bên phải và chọn Go

Điền số Port tuỳ ý vào và chọn Save

 

4 ở đây là hỗ trợ 4 cuộc gọi. Sau đó có thể kiểm tra bằng cách bấm nút Message trên IP Phone tại BR có thể nghe được lời chào từ Voice Mail

 


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0